Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • người nổi tiếng
  • Thơ Văn Học
  • chính tả
  • Hình ảnh đẹp
người nổi tiếng Thơ Văn Học chính tả Hình ảnh đẹp
  1. Trang chủ
  2. Thơ Văn Học
Mục Lục

Magnesi oxide

avatar
Kaka
23:55 09/11/2025

Mục Lục

Magnesi oxideDanh pháp IUPACMagnesium oxide(Magnesi oxide)Tên khácMagnesiaPericlaseNhận dạngSố CAS1309-48-4PubChem14792ChEMBL1200572Số RTECSOM3850000Mã ATCA02AA02 (WHO)

, A06AD02 (WHO)

, A12CC10 (WHO)Thuộc tínhCông thức phân tửMgOKhối lượng mol40,3044 g/molBề ngoàiBột trắngMùiKhông mùiKhối lượng riêng3,58 g/cm³Điểm nóng chảy 2.852 °C (3.125 K; 5.166 °F) Điểm sôi 3.600 °C (3.870 K; 6.510 °F) Độ hòa tan trong nước0,0086 g/100 mL (30 °C)Độ hòa tanTan trong acid, amonia không tan trong alcoholĐộ axit (pKa)10,3BandGap7,8 eV[1]Độ dẫn nhiệt45-60 W·m−1·K−1[2]Chiết suất (nD)1,736Cấu trúcCấu trúc tinh thểHalite (lập phương), cF8Nhóm không gianFm3m, No. 225Tọa độOctahedral (Mg2+); octahedral (O2-)Nhiệt hóa họcEnthalpyhình thành ΔfHo298−602 kJ·mol−1[3]Entropy mol tiêu chuẩn So29827 J·mol−1·K−1[3]Các nguy hiểmMSDSICSC 0504Chỉ mục EUKhông được nói đếnNguy hiểm chínhMetal fume fever, IrritantNFPA 704 Chỉ dẫn RR36, R37, R38Điểm bắt lửaKhông bắt lửaCác hợp chất liên quanAnion khácMagnesi sulfideCation khácBeryli oxideCalci oxideStronti oxideBari oxideHợp chất liên quanMagnesi hydroxideMagnesi nitride

Magnesi oxide (công thức hóa học MgO) là một oxide của magnesi, còn gọi là Mag Frit. Nó có khối lượng mol 40,3 gam/mol, hệ số giãn nở nhiệt 0,026, nhiệt độ nóng chảy 2852 độ C.

MgO, cùng với SrO, BaO và CaO, BeO tạo thành nhóm oxide kiềm thổ. Chất này có thể lấy từ nguồn: talc, dolomit, magnesi cacbonat. Magnesi hydroxide được tạo thành khi cho MgO phản ứng với nước đun sôi (MgO không tan và không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường) (H2O).

MgO + H2O = Mg(OH)2

Tuy nhiên, phản ứng này cũng xảy ra theo chiều ngược khi magnesi hydroxide bị nung nóng, nước sẽ bị tách ra và tạo thành MgO.

MgO và zirconi oxide là hai oxide có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Tuy nhiên, MgO dễ dàng tạo pha eutectic với các oxide khác và khi đó nó nóng chảy ở nhiệt độ rất thấp.

Magnesi oxide được sử dụng như là vật liệu chịu lửa trong các lò sản xuất sắt và thép, các kim loại màu, thủy tinh hay xi măng. Magnesi oxide và các hợp chất khác cũng được sử dụng trong nông nghiệp, công nghiệp hóa chất và xây dựng. Nó được sử dụng để tạo các hợp kim nhôm - magnesi dùng trong sản xuất vỏ đồ hộp, cũng như trong các thành phần cấu trúc của ô tô và máy móc. Magnesi oxide còn được sử dụng trong kỹ thuật chế tạo pháo hoa do tạo ra các tia rất sáng và lập lòe, magnesi là một ví dụ, hoàn toàn trái ngược với các kim loại khác nó cháy ngay cả khi nó không ở dang bột.

Magnesi oxide được dùng trong vật liệu gốm nhờ hai đặc tính quan trọng là độ giãn nở nhiệt thấp và khả năng chống rạn men. Trong men nung nhiệt độ cao, chất này là một chất trợ chảy (bắt đầu hoạt động từ 1170 độ C) tạo ra men chảy lỏng có độ sệt cao, sức căng bề mặt lớn, đục và sần. Cũng như CaO, tác động làm chảy men của nó gia tăng rất nhanh khi nhiệt độ càng cao.

MgO không nên dùng cho men có màu sáng. Nó cũng có thể tác hại đến một số chất tạo màu phía dưới. MgO dùng làm chất điều chỉnh bề mặt - tạo mặt men matte.

  • Tư liệu liên quan tới Magnesium oxide tại Wikimedia Commons
0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

ohana preschool

ohana preschool cung cấp kiến thức dinh dưỡng, bài tập tăng chiều cao, phát triển trí tuệ cho trẻ. Giải pháp khoa học giúp trẻ cao lớn khỏe mạnh.

© 2025 - CLTM

Kết nối với CLTM

Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • người nổi tiếng
  • Thơ Văn Học
  • chính tả
  • Hình ảnh đẹp
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký