Tìm 5 từ ngữ chỉ đặc điểm của hoạt động ở trường và đặt câu với từ tìm được lớp 3 hay nhất được Giáo viên chọn lọc và biên soạn giúp học sinh lớp 3 có thêm tài liệu tham khảo để học tốt môn Tiếng Việt lớp 3.
Sôi nổi, ồn ào, náo nhiệt, vui vẻ, nhộn nhịp.
Đặt câu:
- Học sinh thảo luận sôi nổi.
- Sân trường giờ ra chơi rất ồn ào.
- Tốp học sinh chơi đùa rất náo nhiệt.
- Cô trò học bài rất vui vẻ.
- Hội trại ở trường rất nhộn nhịp.
Rôm rả, thú vị, rộn ràng, vui tươi, căng thẳng.
Đặt câu:
- Học sinh nói chuyện rôm rả.
- Cuộc thi rung chuông vàng rất thú vị.
- Các bạn trở lại trường học sau Tết với không khí rộn ràng.
- Gương mặt bạn nào cũng vui tươi.
- Nam căng thẳng khi thầy giáo hỏi bài cũ.
Nghiêm túc, căng thẳng, thú vị, hấp dẫn, vui vẻ.
Đặt câu:
- Giờ kiểm tra học sinh làm bài nghiêm túc.
- Giờ học hôm nay rất căng thẳng.
- Buổi học hôm nay rất thú vị.
- Cô giáo giảng bài rất hấp dẫn.
- Học sinh đi học rất vui vẻ.
Ồn ào, tĩnh lặng, nhộn nhịp, vui vẻ, rộn ràng.
Đặt câu:
- Các bạn cuối lớp nói chuyện ồn ào.
- Tiết kiểm tra hôm nay các bạn làm bài rất tĩnh lặng.
- Các bạn cười nói nhộn nhịp trên sân trường.
- Tiết học Mĩ thuật hôm nay rất vui vẻ.
- Các bạn cười nói rộn ràng.
Căng thẳng, thú vị, sôi nổi, nhộn nhịp, ồn ào.
- Học sinh học tập rất căng thẳng vì sắp đến kì thi.
- Cô giáo giảng bài rất thú vị.
- Cả lớp thảo luận sôi nổi.
- Các bạn nói cười nhộn nhịp ở căn tin.
- Bạn nữ nói chuyện ồn ào trong lớp học.
Xem thêm các bài viết để học tốt Tiếng Việt lớp 3 hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
Link nội dung: https://ohanapreschool.edu.vn/tim-5-tu-chi-dac-diem-cua-hoc-sinh-a19660.html