Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 133 Phép nhân phân số hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.
Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 1: Tính :
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 2: Rút gọn rồi tính :
Lời giải:
Giải Toán lớp 4 trang 133 Bài 3: Một hình chữ nhật có chiều dài 6 7 m và chiều rộng 3 5 m.. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Tóm tắt:
Chiều dài: 67 m
Chiều rộng: 35 m
Diện tích: ... m2?
Lời giải:
Diện tích hình chữ nhật là:
6 7 × 3 5 = 18 35 m 2
Đáp số: 18 35 m 2
Bài giảng: Phép nhân phân số - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)
Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Lý thuyết:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Ví dụ: Tính:
Lời giải:
Ta có: .
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tìm tích của hai phân số
Phương pháp:
Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.
Ví dụ: Phép nhân có kết quả bằng bao nhiêu?
Lời giải:
Ta có:
Vậy phép nhân có kết quả bằng .
Ví dụ 2: Minh nói rằng kết quả của phép nhân là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 30. Theo em Minh nói đúng hay sai?
Lời giải:
Ta có: .
Vậy kết quả của phép nhân là một phân số có tử số bằng 25, mẫu số bằng 6. Do đó Minh nói sai.
Dạng 2: Áp dụng các tính chất của phép nhân để thực hiện phép tính.
Phương pháp:
Khi đổi chỗ các phân số trong một tích thì tích của chúng không thay đổi.
Khi nhân một tích hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân phân số thứ nhất với tích của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
Khi nhân một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể nhân từng phân số của tống với phân số thứ ba rồi cộng các kết quả lại.
Ví dụ 1: Đáp án nào dưới đây thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân?
Lời giải:
Đáp án thể hiện tính chất giao hoán của phép nhân là: .
Ví dụ 2: Tính bắng hai cách:
Lời giải:
Cách 1:
Cách 2:
Dạng 3: So sánh.
Phương pháp:
Bước 1: Tính giá trị của biểu thức ở từng vế
Bước 2: So sánh giá trị của các biểu thức.
Ví dụ: Bạn hãy điền dấu thích hợp ( >; < ; =) vào ô trống:
Lời giải:
Ta có:
Vậy dấu cần điền vào chỗ chấm là: <.
Dạng 4: Tìm x.
Phương pháp:
Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia.
Ví dụ: Tìm x, biết:
Lời giải:
Dạng 5: Toán có lời văn.
Phương pháp:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài.
Bước 2: Tìm cách giải.
Bước 3: Trình bày bài giải và kiểm tra kết quả vừa tìm được.
Ví dụ 1: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài bằng và chiều rộng bằng .
Lời giải:
Chu vi của hình chữ nhật đã cho là:
Đáp số:
Ví dụ 2: Để may một bộ quần áo cần vải. Hỏi để may 4 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải?
Lời giải:
Đề may 4 bộ quần áo như thế cần số mét vải là:
Đáp số:
Câu 1: Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Phép nhân phân số có những tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất giao hoán
B. Tính chất kết hợp
C. Tính chất phân phối
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 3: Tính rồi rút gọn:
Câu 4: Rút gọn rồi tính:
Câu 5: Tìm x, biết x:
Câu 6: Tính:
Câu 7: Bác Lan trồng cà chua trên một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng là m, chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Biết rằng cứ 1m2 thì thu được 3kg cà chua, vậy trên cả mảnh vườn đó bác Lan thu được số ki-lô-gam cà chua là:
A. 111 kg
B. 145 kg
C. 3675 kg
D. 11100 kg
Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:
Link nội dung: https://ohanapreschool.edu.vn/cong-thuc-nhan-phan-so-a19385.html